CÁCH VIẾT CÂU ĐƠN HAY
💝 TRONG WRITING 💝
Trong IELTS Writing, việc sử dụng chính xác và linh hoạt các cấu trúc câu là một trong những tiêu chí chấm điểm của phần thi này. Rất nhiều bạn đã học vô số các cấu trúc câu phức để ăn điểm thật cao mà lại quên mất rằng chúng ta hoàn toàn có thể sử dụng những câu đơn để đạt điểm cao một cách dễ dàng. Sau đây là những cấu trúc câu đơn hay mà không đơn điệu để áp dụng trong IELTS Writing.
💝 1. Chủ ngữ giả There
Cấu trúc There + be có nghĩa là có, tồn tại, cần, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc này để thay thế cho mẫu câu S+V+O thông thường.
We have a greater need for advertising nowadays than ever before.
With the advent of mass production and the improvement in living standard, there has been a greater need for advertising than ever before.
We need a body to monitor such experiments.
Ideally, there should be a body to monitor such experiments.
Having school experience at a young age has many advantages.
There are many advantages of having school experience at a young age.
💝 2. Tân ngữ/ Chủ ngữ giả It
IT thường được dùng như một đại từ để tránh lặp lại danh từ đã đề cập trước đó trong câu, nhưng đôi khi it còn đứng làm chủ ngữ trước động từ TO BE chứ không thay cho danh từ nào. Khi đó IT được xem là chủ ngữ giả.
Students can study from home thanks to the use of computers.
The use of computers makes it impossible for students to study from home.
Công thức:
S + make + it + Adj + (for smb) + to V
They think that it is difficult to readapt to the academic environment.
They find it difficult to readapt to the academic environment in university.
Công thức:
S + find/consider + it + Adj + to V
Adj: important, necessary, urgent, imperative, advised, required, suggested, recommended, vital, essential, significant, urgent, crucial, (in)appropriate, desirable, reasonable
Công thức: It + be + Adj (+) + that + S + (should) + V(bare).
Many experts suggest that this pollution is linked to illness such as cancer and asthma.
It is suggested by numerous medical experts that this pollution is linked to illness such as cancer or asthma.
Công thức:
It + be + Adj (+) + that + S + (should) + V(bare).
💝 3. Cấu trúc bị động
Chúng ta hay sử dụng dạng chủ động khi dùng trong tiếng Việt. Tuy nhiên trong tiếng Anh, đặc biệt trong văn viết ‘formal’ - trang trọng, dạng bị động được dùng với tần suất cao hơn.
Cấu trúc: S + be + V(p2)
We should raise public awareness to conserve freshwater resource - our lifeblood.
Public awareness should be raised to conserve freshwater resource - our lifeblood.
To + verb/Ving làm chủ ngữ
Knowing there is a direct relationship between the quality of work and the amount of money earned is important for developing s strong work ethic.
=> Xem thêm các cách viết theo dạng bài trong IELTS Writing đây nha: https://bit.ly/2DuSxXs
Các bạn thử áp dụng nhé!
-----
Chuỗi IELTS Tips chia sẻ học IELTS toàn diện 4 kỹ năng được thực hiện song song để cùng đồng hành với Vnexpress trong sứ mệnh "Phổ cập IELTS cho người Việt" trong năm 2021 này! Cả nhà nhớ follow để thêm kiến thức và học cùng chuyên gia nha!
#IELTSFighter_Vnexpress
#IELTSTips_with_IELTSFighter_Vnexpress
「ieltstips_with_ieltsfighter_vnexpress」的推薦目錄:
- 關於ieltstips_with_ieltsfighter_vnexpress 在 IELTS Fighter - Chiến binh IELTS Facebook 的最佳解答
- 關於ieltstips_with_ieltsfighter_vnexpress 在 IELTS Fighter - Chiến binh IELTS Facebook 的精選貼文
- 關於ieltstips_with_ieltsfighter_vnexpress 在 IELTS Fighter - Chiến binh IELTS Facebook 的最佳解答
- 關於ieltstips_with_ieltsfighter_vnexpress 在 2022Table tennis live-運動賽事熱門討論及分析,精選在PTT ... 的評價
- 關於ieltstips_with_ieltsfighter_vnexpress 在 IELTS Fighter - NÓI TIẾNG ANH NHƯ NGƯỜI BẢN XỨ P1 - Facebook 的評價
ieltstips_with_ieltsfighter_vnexpress 在 IELTS Fighter - Chiến binh IELTS Facebook 的精選貼文
12 CẤU TRÚC CÂU CỰC HAY NÊN NHỚ NÀY!
1. to be interested in + N/V-ing (quan tâm đến...)
The buyer is very interested with our offer.
2. to waste + time/ money + V-ing (tốn tiền hoặc thời gian làm gì)
I don’t want you to waste time playing video games.
The company wasted a lot of money on setting up a new location.
3. To spend + amount of time/ money + V-ing (dành bao nhiêu thời gian làm gì…)
She spent a lot of time hanging out in shopping malls.
Our family has spent a lot of money on fixing that roof.
4. to give up + V-ing/ N (từ bỏ làm gì/ cái gì...)
My dad gave up smoking years ago.
5. would like/ want/wish + to do something (muốn làm gì...)
I would like to go to a fancy restaurant.
I want to have some warm milk for breakfast.
I wish to earn more money this year.
6. have + (something) to + Verb (có cái gì đó để làm)
I have a lot of homework to do today.
7. It + be + something/ someone + that/ who (chính...mà...)
It is this hospital that I was born in.
It is Minh who used to be my math teacher.
8. Had better + V(infinitive) (nên làm gì....)
She had better go back to college.
9. avoid + N/V-ing (tránh ai hay việc gì)
You can’t avoid responsibilities at work.
I know that you’re mad, but you can’t avoid your mom forever.
10. It’s + too + adj + to + V-infinitive (quá … để làm gì)
It’s too hot to go out today, let’s stay inside.
11. Take place = happen = occur (xảy ra)
The match took place at My Dinh Stadium last week.
12. to be excited about (thích thú)
I was extremely excited about going to Japan for the first time.
-> Xem thêm cấu trúc câu hay nữa ở đây: https://bit.ly/2WxsK7E
-----
Chuỗi IELTS Tips chia sẻ học IELTS toàn diện 4 kỹ năng được thực hiện song song để cùng đồng hành với Vnexpress trong sứ mệnh "Phổ cập IELTS cho người Việt" trong năm 2021 này! Cả nhà nhớ follow để thêm kiến thức và học cùng chuyên gia nha!
#IELTSFighter_Vnexpress
#IELTSTips_with_IELTSFighter_Vnexpress
ieltstips_with_ieltsfighter_vnexpress 在 IELTS Fighter - Chiến binh IELTS Facebook 的最佳解答
10 CẤU TRÚC HAY MỖI NGÀY P2
11. Would rather + V (infinitive) + than + V (infinitive) (thích làm gì hơn làm gì)
E.g:
She would rather play games than read books.
I’d rather learn English than learn Biology.
12. To be/get Used to + V-ing (quen làm gì)
E.g:
I am used to eating with chopsticks.
13. Used to + V (infinitive) (Thường làm gì trong qúa khứ và bây giờ không làm nữa)
E.g:
I used to go fishing with my friend when I was young.
She used to smoke 10 cigarettes a day.
14. To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing ( ngạc nhiên về....)
She was amazed at how calm she felt after the accident.
15. To be angry at + N/V-ing (tức giận về)
His father was very angry at his bad marks. (Bố anh ấy rất tức giận vì anh ấy bị điểm thấp.)
16. to be good at/ bad at + N/ V-ing (giỏi về.../ kém về...)
I am good at baking.
I used to be bad at Math.
17. by chance = by accident (adv) (tình cờ)
I found this briefcase by accident, I didn’t know that was yours.
18. to be/get tired of + N/V-ing (mệt mỏi về...)
I was tired of doing the same task over and over again.
She soon got tired of her boss ignoring her.
19. can’t help / resist + V-ing (không nhịn được làm gì...)
She couldn’t help buying all the clothes in the shop.
The boy can’t resist eating that chocolate bar.
20. to be keen on/ to be fond of + N/V-ing (thích làm gì đó...)
I’m keen on action movies such as Avengers: Endgame.
I used to be fond of noisy places like bars and clubs.
Mai học tiếp 10 cấu trúc nữa nha!
-> Xem thêm tổng hợp từ vựng hay nữa để dùng ở đây: https://bit.ly/3o1g9EN
-----
Chuỗi IELTS Tips chia sẻ học IELTS toàn diện 4 kỹ năng được thực hiện song song để cùng đồng hành với Vnexpress trong sứ mệnh "Phổ cập IELTS cho người Việt" trong năm 2021 này! Cả nhà nhớ follow để thêm kiến thức và học cùng chuyên gia nha!
#IELTSFighter_Vnexpress
#IELTSTips_with_IELTSFighter_Vnexpress
ieltstips_with_ieltsfighter_vnexpress 在 IELTS Fighter - NÓI TIẾNG ANH NHƯ NGƯỜI BẢN XỨ P1 - Facebook 的必吃
Cả nhà nhớ follow để thêm kiến thức và học cùng chuyên gia nha! #IELTSFighter_Vnexpress #IELTSTips_with_IELTSFighter_Vnexpress | Facebook ... ... <看更多>
ieltstips_with_ieltsfighter_vnexpress 在 2022Table tennis live-運動賽事熱門討論及分析,精選在PTT ... 的必吃
2022年6月22日 — Cả nhà nhớ follow để thêm kiến thức và học cùng chuyên gia nha! #IELTSFighter_Vnexpress #IELTSTips_with_IELTSFighter_Vnexpress ... ... <看更多>